Bố trí không gian nhà ở - Phần 1 - Không gian phòng bếp

Bố trí không gian nhà ở - Phần 1 - Không gian phòng bếp

Ngày nay, thiết kế và bố trí không gian phòng bếp vô cùng được xem trọng và phát triển đa dạng. Bên cạnh mô hình không gian bếp đơn đơn thuần thì đã có rất nhiều các loại hình bố trí không gian bếp khác có thể lựa chọn như không gian bếp hình chữ L, hình chữ U, hình chữ G...

Thế nhưng dù ở kiểu bố trí nào thì việc bố trí và sắp xếp đồ nội thất trong không gian bếp vẫn phải đảm bảo sự tiện ích, phù hợp và đa dụng của nó thông qua việc tuân thủ một vài quy tắc của nhân trắc học.

#1. Vùng tam giác làm việc tại khu vực bếp

Tam giác làm việc bao là khu vực hoạt động giữa 3 vị trí: bếp, tủ lạnh, bồn rửa. Đây là khu vực mà người nội trợ thường xuyên di chuyển qua lại. Nghiên cứu về khu vực này giúp tối ưu không gian, đường di chuyển giúp người nội trợ hoạt động thoải mái nhất.

• Bồn rửa nên ở trung tâm của tam giác làm việc vì đây là khu vực được sử dụng nhiều nhất trong nhà bếp.
• Không nên để giao thông lối đi trong nhà cắt ngang vùng tam giác làm việc tại nhà bếp.


• Tổng chiều dài của tam giác làm việc không được vượt quá 7000 mm (tối đa):
Chiều dài lý tưởng của tam giác làm việc nằm trong khoảng từ 4000 - 6000 (mm).
Đối với những người có nhà bếp lớn, nên xem xét có 2 hoặc 3 khu riêng biệt.

#2. Khoảng di chuyển trong bếp

• Khoảng cách tối thiểu giữa cửa bếp và các thiết bị gần nhất là 400 mm ~ khoảng cách tối thiểu từ tường đến các thiết bị gần nhất là 1200 mm.


• Khoảng di chuyển:
Khoảng cách tối thiểu để di chuyển giữa các khu vực là 1000 mm.
Nếu có hai người cùng hoạt động trong bếp, cần tối thiểu 1200 mm để một người có thể đi ngang qua người kia bằng cách để 2 cơ thể song song (áp vào nhau).
Để hai người có thể đi qua nhau dễ dàng, khoảng cách tối thiểu cần có là 1500 mm.

#3. Khu vực bếp


• Kích thước quầy bếp (tủ bếp dưới):
Chiều cao mặt làm việc cần thiết kế để người sử dụng không cần giơ tay lên trên khuỷu tay khi hoạt động, thường dao động trong khoảng 850 - 950 (mm) (900 mm là phổ biến nhất).


(Chiều cao quầy bếp phù hợp với từng mức chiều cao của người sử dụng - ảnh sưu tầm)
Quầy nên có độ sâu (khoảng cách từ mép của quầy đến tường hoặc nhà bếp) từ 600 - 640 (mm).

• Khoảng cách giữa mặt bàn làm việc và tủ treo tường (kệ bếp) tối thiểu là 400mm để đảm bảo có đủ không gian làm việc.


Trong trường hợp kệ bếp quá cao so với tầm với (đối với gia đình đông thành viên và ở nhiều mức chiều cao khác nhau) có thể trang bị thêm ghế hoặc bục đứng.

• Kệ bếp (tủ bếp trên) có độ sâu ít hơn so với quầy bếp để dễ dàng lấy và cất đồ ở phía trên (thường là ½).
• Không gian tối thiểu ở hai bên của bếp nấu là 300 mm.


#4. Hệ thống tủ


• Không nên đặt tủ hoặc thiết bị có chiều cao lớn ở vị trí trung tâm của bếp, sẽ gây ảnh hưởng và làm gián đoạn các hoạt động trong bếp.


• Hầu hết khoảng mở các đơn vị cửa là 600 mm.
• Không gian hạ cánh tủ lạnh tối thiểu là 400 mm về phía cửa mở.
• Khi đặt tủ hoặc thiết bị có cửa như máy rửa chén ở gần một góc, hãy để khoảng cách tối thiểu từ thiết bị đến góc là 500 mm để dễ dàng cho quá trình sử dụng (đóng - mở, kéo - đẩy, lấy đồ,...)



• Vị trí lưu trữ đồ vật (vật dụng bếp, gia vị,...)
Những món đồ được sử dụng thường xuyên nên đặt trong khoảng giữa mắt và hông.
1800 mm được coi là chiều cao an toàn tối đa tính từ sàn.


#5. Khu vực bồn rửa


• Khu vực bồn rửa nên có 2 không gian đối diện ở hai bên, mỗi bên tối thiểu là 300 mm.


• Tổng không gian làm việc của bồn rửa nên là 1050 mm (tối thiểu).


#6. Khu vực bàn ăn

• Khoảng cách kéo ghế tối thiểu là 600 mm
• Khoảng cách để một người có thể đi qua khi khu vực bàn ăn được sử dụng là 1100 mm